CÂN ĐỐI DINH DƯỠNG CHO TRẺ LỨA TUỔI MẦM NON

Theo thông tư 17, dinh dưỡng ở khối trẻ mầm non rất quan trọng, trong đó, dinh dưỡng được phân loại thành 2 lứa tuổi: Nhà trẻ và mẫu giáo:

  1. Nhà trẻ: 1 ngày trẻ cần 1180kcl
  • Số bữa ăn tại cơ sở giáo dục mầm non: Tối thiểu hai bữa chính và một bữa phụ.
    • Năng lượng phân phối cho các bữa ăn: Bữa ăn buổi trưa cung cấp từ 30% đến 35% năng lượng cả ngày. Bữa ăn buổi chiều cung cấp  từ 25 % đến 30% năng lượng cả ngày. Bữa phụ cung cấp khoảng 5% đến 10% năng lượng cả ngày.
    • Tỷ lệ các chất cung cấp năng lượng được khuyến nghị theo cơ cấu:

Chất đạm (Protit) cung cấp khoảng 12 – 15 % năng lượng khẩu phần.

Chất béo (Lipit) cung cấp khoảng 35 – 40 % năng lượng khẩu phần.

Chất bột (Gluxit) cung cấp khoảng 45 – 53 % năng lượng khẩu phần.

  • Nước uống: khoảng 0,8 – 1,6 lít / trẻ / ngày (kể cả nước trong thức ăn).
  • Xây dựng thực đơn hàng ngày, theo tuần, theo mùa
  1. Mẫu giáo: 1 ngày cần 1470kcl
  • Xây dựng chế độ ăn, khẩu phần ăn  phù hợp với độ tuổi:
  • Nhu cầu khuyến nghị về  năng lượng của 1 trẻ trong một ngày  là:1470 Kcal.
  • Nhu cầu khuyến nghị về năng lượng  tại trường của 1 trẻ trong một ngày (chiếm 50 – 60% nhu cầu cả ngày): 735 –  882 Kcal.
  • Số bữa ăn tại cơ sở giáo dục mầm non: Tối thiểu một bữa chính và một bữa phụ.
  • Năng lượng phân phối cho các bữa ăn: bữa chính buổi trưa cung cấp từ 35% đến 40%  năng lượng cả ngày. Bữa phụ cung cấp từ 10% đến 15 % năng lượng cả ngày.
  • Tỷ lệ các chất cung cấp năng lượng theo cơ cấu:

Chất đạm (Protit) cung cấp khoảng 12 – 15 % năng lượng khẩu phần.

Chất béo (Lipit) cung cấp khoảng    20 – 30 % năng lượng khẩu phần.

Chất bột (Gluxit) cung cấp khoảng   55 – 68 % năng lượng khẩu phần.

  • Nước uống: khoảng 1,6 – 2,0 lít / trẻ/ngày (kể cả nước trong thức ăn).
  • Xây dựng thực đơn hàng ngày, theo tuần, theo mùa.